Tên tiếng Anh của các vị trí trong ban quản lý công ty. Giống như Trưởng phòng tiếng Anh là gì, khả năng bạn sẽ thắc mắc các chức danh khác trong công ty được hiểu như thế nào trong tiếng Anh. Dưới đây là câu trả lời cho thắc mắc của bạn. Ảnh minh họa về cách trả lời các câu hỏi trong tiếng Anh. 1. Cách trả lời câu hỏi “So, what do you do?”. Dịch : Bạn hiện đang làm gì ? Ảnh minh họa về cách trả lời câu hỏi “what do you do?”. Đây là dạng câu hỏi đặc trưng khi bạn muốn có một cuộc hội thoại ngắn 2. Giữ câu trả lời tích cực; 3. Trả lời trực tiếp với các chi tiết cụ thể; 4. Trả lời ” Bạn mong đợi những gì từ vị trí này?” bằng Tiếng Anh. Cách trả lời câu hỏi về những mong muốn ở công việc trước kia; Cách trả lời cho câu hỏi về những kỳ vọng ở 11 câu hỏi phỏng vấn xin việc tiếng Anh và câu trả lời khiến nhà tuyển dụng ưng ý. Những câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh sau đây sẽ giúp bạn trang bị cho mình đầy đủ kiến thức, kỹ năng hữu ích để có một buổi phỏng vấn thành công. Cùng với đó là 90 câu tiếng anh bắt chuyện với người nước ngoài; Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh; Hỏi thăm sức khỏe. Thông dụng nhất là How are you? Bạn có khỏe không? Hoặc dùng trong các tình huống không trang trọng như How are you doing? hoặc How’s it going? Các bạn có thể trả lời Trên đây là các chủ đề nói tiếng Anh B1 và gợi ý câu trả lời chi tiết mà bạn có thể tham khảo. Ngoài ra, hãy trau dồi Đặc biệt, bạn đừng quên rèn luyện cùng ELSA Speak mỗi ngày để nâng cao kỹ năng nói cũng như cách nhấn trọng âm của mình. Trí tuệ nhân tạo (Artificial cách trả lời yêu cầu phỏng vấn bằng tiếng Anh qua điện thoại . Bạn có thể nhận được email yêu cầu bạn trả lời nhà tuyển dụng khi bạn có thể phỏng vấn qua điện thoại hoặc cuộc gọi video. ngay cả khi bạn là người trong cuộc gọi, bạn có thể gửi một email xác nhận trước cho nhà tuyển dụng. 373S7c. Bài viết hôm nay, KISS English sẽ mách bạn những kinh nghiệm thi vấn đáp tiếng Anh cực hay. Cùng theo dõi nhé! Xem video KISS English hướng dẫn cách thuyết trình cuốn hút với mọi chủ đề. Bấm nút Play để xem ngay Thi vấn đáp tiếng Anh là bài thi phổ biến từ cấp trung học đến đại học và cả các bài thi chứng chỉ tiếng Anh. Bài viết hôm nay, KISS English sẽ cùng bạn tìm hiểu các chủ đề thường gặp khi thi thi vấn đáp tiếng Anh và những điều cần lưu ý khi thi vấn đáp. Cùng theo dõi nhé! Thi Vấn Đáp Tiếng Anh Là GìCấu trúc bài thi vấn đáp thường gặpCác tiêu chí đánh giá Top Chủ Đề Thi Vấn Đáp Tiếng Anh Thường GặpCác chủ đề, câu hỏi thường gặpMột số cách phát triển ý khi thi vấn đáp tiếng Anh Kinh Nghiệm Thi Vấn Đáp Tiếng AnhChuẩn bị trước thiTrong khi thực hiện bài thi Thi Vấn Đáp Tiếng Anh Là Gì Thi Vấn Đáp Tiếng Anh Là Gì Thi vấn đáp tiếng Anh là bài thi kiểm tra khả năng diễn đạt các chủ đề nhất định bằng tiếng Anh của người thi. Bài thi thường kéo dài từ 5-10 phút tùy bài thi, cấp độ học. Thi vấn đáp thường gồm 2 phần chính giới thiệu bản thân và nói về chủ đề được yêu cầu. Cấu trúc bài thi vấn đáp thường gặp Giới thiệu bản thân Giới thiệu thông tin cơ bản về bản thân. Ngoài ra, người thi có thể được hỏi một số các câu hỏi liên quan đến những chủ đề thông dụng như sở thích cá nhân, công việc mơ ước, vấn đề khó khăn trong học tập, hoạt động giải trí. Bạn có thể tham khảo cách giới thiệu bản thân qua video vô cùng dễ ứng dụng sau đây Nói về chủ đề Sau khi bốc thăm chủ đề/chủ đề được thiết kế sẵn, người thi sẽ có khoảng 1 phút chuẩn bị và trình bày trong vòng một thời gian được quy định từ trước. Hỏi – đáp sâu Người thi sẽ được hỏi một số số câu hỏi liên quan đến chủ đề đã bốc thăm. Trình bày quan điểm về câu hỏi, ý kiến đó. Các tiêu chí đánh giá Phát âm – Độ trôi chảy Fluency not too fast; not to slow; reasonable grouping of words/ number; rational pausing 30% – Độ chính xác Accuracy correct pronunciation; good emphasis and stress; inspiring intonation 40% – Cảm xúc Emotion vibration; enthusiasm; zeal and passion 30% Nói – Nội dung Content 30% – Độ chính xác Accuracy 20% – Độ trôi chảy Fluency 20% – Phản xạ giao tiếp Feedback 30% Top Chủ Đề Thi Vấn Đáp Tiếng Anh Thường Gặp Top Chủ Đề Thi Vấn Đáp Tiếng Anh Thường Gặp Các chủ đề, câu hỏi thường gặp Đối với thi vấn đáp ở trường đại học, bạn cần chú ý đến kiến thức chuyên ngành cũng như tiếng Anh chuyên ngành của bạn. Đối với các kì thi chứng chỉ, chủ đề thi nói khá mở và bạn có thể tham khảo các chủ đề sau Career and Jobs What is your major?What kind of job do you want to do when you finish your studies at your University?Why do you want to do that job?What do you do to apply for that job?Where do you want to work after your graduation?How can English help you in your job?How much salary do you want to be paid every month when you apply for a jobWhat do you do to have a job interview? Travel and Holidays? Do you like traveling?Which places did you travel to?What do you often do on your trips?What have you learnt from your trips?When do you often travel?Whom do you like traveling with?What holidays do you like most in a year?During your holidays, where do you often travel?How much money do you often spend on each trip? City vs. Countryside Where are you from?What do you think about your homeland?Where do you like living, a city or the countryside?Why do you like living there?According to you, what are the advantages of living in a city?What are disadvantages of living in a city?What should we do to overcome disadvantages of life in a city?What are the advantages of living in the countryside?What are disadvantages of living in the countryside?What should we do to overcome disadvantages of life in the countryside? Environmental Pollution In your opinion, what is pollution?How many major kinds of pollution?Why are the water resources polluted?Who is responsible for water pollution?What is the outcome of water pollution?According to you, what should we do to solve water pollution?Why is air polluted?According to you, what should we do to solve air pollution?Last of all, what should we do to solve noise pollution? Tham khảo đầy đủ các chủ đề tại Một số cách phát triển ý khi thi vấn đáp tiếng Anh Nói về tần suất Do you like traveling? I love traveling. I often travel 4 – 5 times a year, when I have a holiday. Đưa ra ví dụ What kinds of music do you like? I often listen to music to refresh my mind. I’m keen on listening to all kinds of music, for example, POP, rock, country and so on. Giải thích lí do Do you like to do healthy exercise? Yes, I do. I really like jogging because it helps me stay in good shape. Moreover, it enhances my flexibility and suppleness. Miêu tả Trình bày các ý kiến đối lập So sánh với điều trong quá khứ/ tương lai Kinh Nghiệm Thi Vấn Đáp Tiếng Anh Kinh Nghiệm Thi Vấn Đáp Tiếng Anh Chuẩn bị trước thi Khâu chuẩn bị trước thi là vô cùng quan trọng, quyết định phần lớn xem bài thi vấn đáp thực tế của bạn có thành công hay không. Dưới đây là một số gợi ý chuẩn bị cho bài thi vấn đáp tiếng Anh Luyện tập phát âm, ngữ điệuTìm hiểu các chủ đề thường gặp. Lập dàn ý, viết bài hoàn chỉnh và luyện tập nói. Sau một thời gian, bạn hãy tập thói quen nhìn vào dàn ý và thực hành nói luôn. Nâng cao vốn từ vựng, cụm từ hằng ngày Cải thiện kỹ năng nghe Trong khi thực hiện bài thi Tự tin thực hiện phần thi, nhìn vào khám giảo khi nói Hỏi lại giám khảo nếu chưa nắm được câu hỏi. Gợi ý mẫu câu Could you repeat that, please? Could you explain that, please? Excuse me, what do you mean by “[cụm từ/định nghĩa bạn chưa rõ]”? Xin lỗi thầy, cô, “cụm từ…”? có nghĩa là gì ạ? Phát triển ý một cách hợp lý. Với các gợi ý phát triển ý trên, bạn hãy phát triển ý câu trả lời sao cho phù hợp với câu hỏi, thời gian. Để làm được điều này, bạn cần luyện tập kỹ trước khi thi. Lời Kết Như vậy, chúng ta đã hoàn thành việc tìm hiểu về bài thi vấn đáp tiếng Anh. Hãy lên cho bản thân lộ trình ôn tập phù hợp để đạt được kết quả cao nhất có thể bạn nhé. Chúc bạn học tốt! Tiếng Anh, cũng như các ngôn ngữ khác, để có thể giao tiếp bằng thành thạo, thì việc nghe và trả lời câu hỏi tiếng Anh một cách tự nhiên và trôi chảy nhất là yếu tố tối quan trọng. Vậy làm sao để có thể nghe và trả lời câu hỏi tiếng Anh tốt? Tất cả sẽ có trong bài viết này của Language Link Academic. Cùng đi nào hỡi các bạn muốn giao tiếp tiếng Anh lưu loát!Giao tiếp là một hoạt động không thể thiếu đối với bất kì ai hay ngôn ngữ nào1. Xem phim tiếng Anh để nắm bắt ngữ điệu chuẩnThay vì ngồi đọc và nhắc lại những câu giao tiếp trong sách dạy, bạn đã bao giờ thử học giao tiếp tiếng Anh thông qua chính các tình huống trong phim của người bản ngữ chưa? Không chỉ được giải trí mà còn được xem cách người bản xứ nghe và trả lời câu hỏi bằng tiếng Anh, “một mũi tên trúng hai đích” nhé!Glee – bộ phim chứa tất tần tật các tình huống giao tiếp cơ bản cho giới trẻMỗi đoạn hội thoại trong phim đều được đặt vào một hoàn cảnh và nội dung nhất định, vì thế mà không khó để bạn có thể áp dụng những câu đó trong hoàn cảnh giao tiếp thực sự trong cuộc sống của mình. Hơn thế nữa, khi xem phim, bạn có thể nghe được cách họ lên xuống giọng ra sao, phát âm từ đó như thế nào và cũng có thể “bắt chước” giống như thêm“Bí kíp” luyện nghe tiếng Anh cho người mới bắt đầu Trở thành “cao thủ” với các phương pháp luyện nghe tiếng Anh cơ bảnBước tiếp theo để có thể cải thiện kỹ năng phản xạ nghe và trả lời câu hỏi bằng tiếng Anh, đó là thực hành và lúc này, bạn cần tìm cho mình những người bạn “chung chí hướng” để cùng luyện tập với nhau. Việc các bạn cần làm đó là cố gắng nói tiếng Anh mọi lúc mọi nơi với những cuộc hội thoại về các hoạt động hàng ngày. Bằng cách giao tiếp thông thường, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhau, dần dần, khả năng nghe câu hỏi và phản xạ trả lời của bạn sẽ được tăng lên đáng luyện nói hàng ngày với bạn bè sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi tiếng Anh đáng kểTrong khi nghe câu hỏi bằng tiếng Anh, nếu không nghe được toàn bộ câu hỏi, hãy cố nắm bắt cho mình những từ quan trọng nhất keyword các từ để hỏi, danh từ, động từ, tính từ. Ví dụ như what cái gì, how như thế nào, when khi nào, why tại sao, which cái nào, how much, how many bao nhiêu và rất nhiều các từ để hỏi khác nữa. Hãy nhớ, các từ quan trọng trong câu chính là mấu chốt căn bản khiến bạn có thể trả lời câu hỏi đó một cách đúng và vào trọng tâm Luyện nói tiếng Anh một mìnhTất nhiên, không phải lúc nào bạn cũng có thể tìm cho mình một người bạn để cùng luyện tập, hoặc cũng không thể luyện tập cùng nhau 24/7, thì lúc này, hãy tập nói tiếng Anh một mình. Nghe điều này có vẻ vô lý nhưng lại là cách học không kém phần hiệu tập đặt mình vào những tình huống giao tiếp cụ thể trong ngày mà bạn hay gặp phải, hoặc những tình huống mà bạn nghĩ ra, và luyện nói tiếng Anh. Mạnh dạn nói và “diễn” như đang trong hoàn cảnh đó thực sự. Có như vậy, khi gặp tình huống tương tự bạn sẽ chẳng mất thời gian suy nghĩ mà vẫn có thể trả lời lưu nói trước gương cũng là một cách nâng cao khả năng giao tiếp của bạnKhi luyện nói tiếng Anh một mình, hãy chuẩn bị cho mình những từ ngữ tiếng Anh chuyên dụng và thường gặp nhất trong mỗi cuộc hội thoại. Cũng đừng ngần ngại sử dụng từ điển khi bạn không biết từ đó là gì trong tiếng Anh luyện nghe và trả lời câu hỏi bằng tiếng Anh, cũng như bất kì kỹ năng nào khác, đều cần có sự kiên trì luyện tập. Vì vậy, hãy luôn nhớ áp dụng những phương pháp trên đây thường xuyên và ngay từ bây giờ để có thể mang lại hiệu quả tốt nhất nhé!Bạn nên tự tạo ra môi trường giao tiếp tiếng Anh cho mìnhtừ gia đìnhđến trường họchay nơi công sởNhưng bạn biết đấy, việc học giao tiếp một mình sẽ khó khăn và thậm chí có thể khiến bạn dần mất động lực học tập, bạn nên có cho mình ít nhất là một người bạn để cùng luyện bạn có thể tham khảo thêm khóa học tiếng Anh giao tiếp của Language Link Academic Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp với 100% đội ngũ giáo viên nước ngoài giàu kinh nghiệm, chuyên nghiệp với định hướng mô hình lớp học đề cao sự tương tác giữa các học viên, giữa học viên với giáo viên, hứa hẹn sẽ là một môi trường tích cực cho bạn để có thể nâng cao khả năng nghe và trả lời câu hỏi tiếng Anh cũng như giao tiếp tiếng Anh của mình. Còn trước đó, chúng mình muốn gửi tới bạn một vài tips nho nhỏ định hướng chính xác cách luyện tập của bạn thông qua các bài viết như4 sai lầm khi luyện nghe tiếng anh hàng ngày8 cách luyện nghe tiếng Anh hiệu quả nhấtLanguage Link Academic hy vọng sẽ cảm thấy hài lòng với những gợi ý của chúng mình. Chúc bạn luyện nghe và trả lời câu hỏi tiếng Anh như người bản ngữ thành công!Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic cập nhật 2020! Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn! Với những bạn sinh viên mới ra trường sẽ chưa có nhiều kinh nghiệm phỏng vấn xin việc bằng Tiếng anh. Trần Hoài Kha xin chia sẻ 30 câu hỏi và trả lời phỏng vấn xin việc bằng Tiếng anh để các bạn tham khảo. 1. Tell me a little about yourself. Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân của bạn I attended Da Nang University of Economics where I majored in Hospitality Management. I'm a hard worker and I like to take on a variety of challenges. My hobbies include badminton, reading book and swimming. Tôi học tại Đại học Kinh tế Đà Nẵng, nơi tôi theo học chuyên ngành Quản trị khách sạn. Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Sở thích của tôi gồm cầu lông, đọc sách và bơi lội. 2. What are your strengths? Thế mạnh của bạn là gì? My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer's needs and I make sure they are more than satisfied. And I'm good at keeping a team together and producing quality work in a team environment. Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kỹ tới nhu cầu khách hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và luôn đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. 3. What are your weaknesses? Điểm yếu của bạn là gì? This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I'm working on it by finishing my work ahead of schedule. Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn. 4. What are your short term goals? Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho họ. 5. What are your long term goals? Mục tiêu dài hạn của bạn là gì? I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I'm willing to work hard to achieve this goal. I don't want a regular career, I want a special career that I can be proud of. Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào. 6. If you could change one thing about your personality, what would it be and why? Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao? I get easily frustrated at people who don't work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding. Tôi dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết mọi người đều có những phong cách và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu tôi có thể thay đổi một điều gì đó, tôi muốn có khả năng tỏ ra khoan thứ/thông cảm nhiều hơn. 7. What does success mean to you? Theo bạn thành công có nghĩa là gì? Success means to achieve a goal I have set for myself. Thành công có nghĩa là đạt được mục tiêu mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình. 8. What does failure mean to you? Theo bạn thất bại có nghĩa là gì? I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it. Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó. 9. Are you an organized person? Bạn có phải là người có tổ chức không? I think I'm quite organized. I like my documents and papers in a way where I can retrieve them quickly. I also organize my work in a way where it's easy to see exactly what I'm doing Tôi nghĩ là tôi khá có tổ chức. Tôi thích các tài liệu và giấy tờ của tôi ở nơi mà tôi có thể lấy chúng nhanh chóng. Tôi cũng tổ chức công việc của tôi theo cách để dễ dàng thấy được chính xác những gì tôi đang làm. 10. In what ways do you manage your time well? Bạn quản lý thời gian của mình theo những cách nào? I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on track and even helps me to be more efficient. Tôi quản lý thời gian của mình tốt bằng cách lập kế hoạch cho những việc tôi phải làm trong cả tuần. Nó giữ cho tôi theo dõi việc việc đang làm và thậm chí giúp tôi đạt hiệu quả cao hơn. 11. How do you handle change? Bạn đối phó với sự thay đổi thế nào? I've experienced many changes previously. I handle the situation by quickly coming up to speed on the changes and applying myself to make them a success. Trước kia tôi đã trải qua nhiều sự thay đổi. Tôi đối phó tình hình này bằng cách nắm bắt thật nhanh thông tin về những thay đổi và làm việc cật lực để phù hợp với những thay đổi đó. 12. How do you make important decisions? Làm thế nào để bạn đưa ra các quyết định quan trọng? Important decisions are made by knowledge through information and wisdom through experience. I'll gather all the information I can and then apply my experience while analyzing the information. With this combination, I'm confident I'll make the correct important decisions. Những quyết định quan trọng được đưa ra bằng sự hiểu biết thông qua thông tin và bằng sự sáng suốt thông qua kinh nghiệm. Tôi sẽ thu thập tất cả các thông tin mà tôi có thể tìm thấy và sau đó áp dụng kinh nghiệm của mình trong lúc phân tích các thông tin này. Bằng sự kết hợp này, tôi tin là tôi sẽ đưa ra được các quyết định quan trọng đúng. 13. Do you work well under pressure? Bạn có làm việc tốt khi bị áp lực không? During times of pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. After I'm organized, I really just put my head down and work hard in a smart way. I don't let the pressure affect me. So I believe I work well under pressure. Trong những lần bị áp lực, tôi cố gắng ưu tiên lập kế hoạch nhiều đến mức tối đa. Sau khi tôi sắp xếp xong, thực ra tôi chỉ cần vùi đầu vào làm việc chăm chỉ theo một cách thông minh. Tôi không để áp lực ảnh hưởng đến tôi. Vì vậy, tôi tin rằng tôi làm việc tốt khi bị áp lực. 14. Which category do you fall under? A person who anticipates a problem well, or a person who reacts to a problem well? Bạn được xếp vào loại người nào? Một người lường trước được một rắc rối giỏi, hay một người phản ứng lại một rắc rối giỏi? I think it's good to be good at both. But in my experience, I realized I react to problems better. Tôi nghĩ nếu là cả hai thì tốt. Nhưng theo kinh nghiệm của tôi, tôi nhận ra tôi phản ứng lại những rắc rối giỏi hơn. 15. Are you a risk taker or do you like to stay away from risks? Bạn là người chấp nhận rủi ro hay bạn là người tránh xa những rủi ro? I think it's important to take some risks. I keep the options open and if the reward justifies the risks, I would definitely try. So I'm more of a risk taker. Tôi nghĩ liều lĩnh quan trọng lắm. Tôi chưa quyết định bây giờ và nếu phần thưởng biện minh cho những rủi ro, thì nhất định tôi sẽ thử. Do đó, tôi là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn. 16. Why should I hire you? Tại sao tôi nên thuê bạn? There are two reasons I should be hired. First, my qualifications match your needs perfectly. Second, I'm excited and passionate about this industry and will always give 100%. Có hai lý do các anh nên thuê tôi. Thứ nhất, khả năng của tôi hoàn toàn phù hợp với các nhu cầu của các anh. Thứ hai, tôi thích và say mê ngành công nghiệp này và sẽ luôn luôn cống hiến 100% sức lực của mình cho công việc. 17. Tell me about a time you made a mistake. Hãy nói cho tôi nghe một lần bạn mắc phải khuyết điểm I was given a project to complete in a week. I understood the project, but I misinterpreted one section. After completing the project, I was told by my manager that it was done incorrectly. I really made a mistake by assuming incorrectly in one of the sections instead of asking for clarification. I learned not to assume through the mistake I made. Tôi được giao cho một dự án phải hoàn thành trong vòng một nắm được dự án đó nhưng lại hiểu sai 1 phần dự án. Sau khi hoàn thành dự án, người quản lý của tôi đã nói với tôi dự án đã hoàn thành không đúng. Tôi thật sự mắc sai lầm do đã giả định sai một trong các phần của dự án thay vì hỏi để được giải thích chi tiết. Tôi nhận ra là không được giả định thông qua sai lầm mà tôi đã mắc phải. 18. What extracurricular activities were you involved in? Bạn đã tham gia các hoạt động ngoại khóa gì? I was involved in our school newspaper. I was one of the writers for two years. Tôi đã tham gia vào tờ báo của trường. Tôi là một trong những người viết khoảng hai năm. 19. How would your best friend describe you? Bạn thân nhất của bạn nói về bạn như thế nào? I think my best friend would say that I'm very responsible. Whenever our group of friends had to coordinate an activity, they always relied on me. Tôi nghĩ bạn thân nhất của tôi nói rằng tôi rất có trách nhiệm. Bất cứ khi nào nhóm bạn của chúng tôi phải hợp tác với nhau trong một hoạt động, họ luôn luôn tin tưởng tôi. 20. How would your professor describe you? Giáo sư của bạn nói về bạn như thế nào? I think my professor would describe me as a great team member and consistent in my school work. Tôi nghĩ giáo sư của tôi nói tôi là một đồng đội tốt và kiên định trong những công việc ở trường. 21. During college, how did you spend your summer vacations? Trong thời gian học đại học, bạn đã trải qua các kỳ nghỉ hè như thế nào? Every summers, I had to work to save money for tuition and I took extra English classes. Mỗi mùa hè, tôi đã phải làm việc để để dành tiền đóng học phí và tôi tham gia các khóa học thêm Tiếng anh . 22. Did you do any internships? Bạn có đi thực tập không? Yes. I did two internships. The first internship was for A la carte Danang Beach. My position is receptionist and my second internship was for Pullman danang beach resort. Có. Tôi đã đi thực tập hai lần. Lần thực tập đầu cho Khách sạn A la carte Đà Nẵng. Vị trí của tôi là nhân viên lễ tân và lần thực tập thứ hai ở resort Pullman Đà Nẵng. 23. If you could learn something such as a new skill, what would it be? Nếu bạn có thể học một cái gì đó, chẳng hạn như một kỹ năng mới, thì đó sẽ là gì? The next thing I want to learn is how to make web pages. I think this skill can be used anywhere. If I want a personal web site, I would make it myself. Điều tiếp theo tôi muốn tìm hiểu là làm thế nào để tạo ra các trang web. Tôi nghĩ rằng kỹ năng này có thể được sử dụng bất cứ nơi nào. Nếu tôi muốn có một trang web cá nhân, tôi sẽ tự làm. 24. What is your management philosophy? Phương châm quản lý của bạn là gì? I think management should provide guidance, direction, leadership, and finally set an example to subordinates. Tôi nghĩ người quản lý nên có khả năng đưa ra sự hướng dẫn, định hướng, có tinh thần lãnh đạo, và cuối cùng là phải là tấm gương cho cấp dưới noi theo. 25. What do you expect from your manager? Bạn mong đợi gì từ giám đốc của mình? The most important thing I want from my manager is constructive feedback so I know where I need to improve. I want to continually grow and having a good manager will help me achieve my goal. Điều quan trọng nhất mà tôi muốn từ giám đốc của mình là những phản hồi mang tính xây dựng để tôi biết mình cần phải cải thiện điều gì. Tôi muốn mình liên tục phát triển và có một giám đốc tốt giúp tôi đạt được mục tiêu của mình. 26. What do you know about us? Bạn biết gì về công ty chúng tôi? I heard ABC Company has a great work environment and a place where strong contributors are rewarded. I want to work for a company with opportunities and I know ABC Company provides these things. Tôi nghe nói Công ty ABC có một môi trường làm việc tuyệt vời và là nơi những người đóng góp sẽ được tưởng thưởng. Tôi muốn làm việc cho một công ty có nhiều cơ hội và tôi biết Công ty ABC đáp ứng những cơ hội này. 27. How long have you been looking for a job? Bạn đã tìm việc trong bao lâu rồi? I sent out my resumes just last week. I'm very excited to join a company where I can help out. Tôi vừa mới gửi đơn xin việc đi hồi tuần trước. Tôi rất phấn khởi với việc được tham gia vào một công ty nơi mà tôi có thể phụng sự. 28. If you don't understand your assignment and you can't reach your boss, what would you do? Nếu bạn không hiểu về công việc của mình và bạn không liên lạc được với sếp của mình thì bạn sẽ làm gì? I would first see what the deadline is and if my manager will be back before the deadline. If not, I would leave a message on my manager's phone. Afterwards, I would ask my peers or other managers to see if they know the assignment. I believe investigating the assignment further will help me understand it. Trước tiên tôi sẽ xem khi nào là hạn chót và liệu giám đốc có kịp về trước thời hạn này không. Nếu không, tôi sẽ để lại tin nhắn thoại cho giám đốc. Sau đó, tôi sẽ hỏi đồng nghiệp hoặc c ác vị giám đốc khác để xem có ai biết về công việc này không. Tôi tin là tìm hiểu sâu hơn về công việc sẽ giúp tôi hiểu được nó. 29. How If your supervisor tells you to do something that you believe can be done in a different way, what would you do? Nếu cấp trên yêu cầu bạn làm việc gì mà bạn cho rằng mình có thể làm nó theo cách khác, bạn sẽ làm gì? I will tell my supervisor an alternative way and explain the benefits. If my supervisor is not convinced, then I'll follow his instructions. Tôi sẽ nói với cấp trên của mình một phương án thay thế và giải thích cho họ nghe về các điểm thuận lợi. Nếu tôi vẫn không thuyết phục được cấp trên, tôi sẽ làm theo chỉ dẫn của ông ấy. 30. How long do you plan on staying with this company? Bạn dự tính sẽ làm cho công ty trong bao lâu? This company has everything I'm looking for. It provides the type of work I love, the employees are all happy, and the environment is great. I plan on staying a long time. Quý công ty có mọi điều mà tôi đang tìm kiếm. Loại công việc phù hợp, nhân viên vui vẻ và môi trường làm việc thì rất tuyệt vời. Tôi dự định sẽ làm ở đây lâu dài. Trên đây là 30 câu hỏi và trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh khi đi xin việc, Ngoài ra, trước khi đin xin việc bạn cũng nên tìm hiểu về hệ số lương để đàm phán mức lương cho hợp lý nhé Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn những câu trả lời tiếng anh nên biết khi giao tiếp hoặc phỏng vấn. Hãy theo dõi nhé. Xem video của KISS English về cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé Trong giao tiếp thường hay phỏng vấn công việc, chúng ta sẽ gặp rất nhiều câu hỏi tiếng anh. Có không ít người bị lúng túng khi phải trả lời những câu hỏi này. Vậy nên, trong bài viết hôm nay, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn những câu trả lời tiếng anh thường gặp khi giao tiếp và phỏng vấn. Câu Hỏi Và Câu Trả Lời Tiếng Anh Giới Thiệu Bản Thân Thông DụngNhững Câu Trả Lời Tiếng Anh Dùng Cho Phỏng VấnTell me a little bit about yourself?What are your strengths?What are your weaknesses?What do you know about us?Why do you want this job?Why did you leave your last job?Lời Kết Câu Hỏi Và Câu Trả Lời Tiếng Anh Giới Thiệu Bản Thân Thông Dụng Câu Hỏi Và Câu Trả Lời Tiếng Anh Giới Thiệu Bản Thân Thông Dụng What’s your name? Bạn tên gì? My name is …/ I’m …My full/ first/ last name is …You can call me …/ They call me …/ Please call me …/ Everyone calls me …My nickname is … Where are you from?/ Where do you come from? Bạn từ đâu đến?Where were you born? Bạn sinh ra ở đâu?I’m from …/ I hail from …/ I come from …/ My hometown is …/ I’m originally from … country I’m … nationality I was born in … Where do you live?/ What’s your address? Bạn sống ở đâu? I live in … / My address is … cityI live on … name spent most of my life in …I have lived in … for/ since …I grew up in … How old are you? Bạn bao nhiêu tuổi? I’m … years over/ almost/ nearly …I am around your in my early twenties/ late thirties. How many people are there in your family? Có bao nhiêu thành viên trong gia đình bạn?Who do you live with?/ With whom do you live? Bạn đang sống với ai?Do you have any sibling? Bạn có anh/chị/em gì không? There are … number people in my family. They are …There are … number of us in my family has … number live with my …I am the only don’t have any have … brothers and … number sister. Where do you study?What do you study? / What is your major? I’m a student at … schoolI study at …/ I am at …/ I go to … schoolI study … majorsMy major is … Which grade are you in? Bạn học lớp mấy?Which year are you in? Bạn là sinh viên năm mấy? I’m in … in my first/ second/ third/ final am a graduated from …/ My previous school was … What do you do?/ What do you do for a living?/ What’s your job?/ What sort of work do you do?/ What line of work are you in? Bạn làm công việc gì?/ Nghề nghiệp của bạn là gì? I am a/ an …I work as a/ an …I work for company … as a/ an …I’m unemployed./ I am out of work./ I have been made redundant./ I am between earn my living as a/ an …I am looking for a job. / I am looking for would like to be a/ an …/ I want to be a/ an …I used to work as a/ an … at … placesI just started as … in the … work in/at a … placesI have been working in … city for … years. What’s your hobby?/ What do you like?/ What do you like to do?/ What’s your favorite … ? Bạn thường thích làm gì?/….. yêu thích của bạn là gì? I like/ love/ enjoy/ … sports/ movies/ …/I am interested in …I am good at …My hobby is …/ I am interested in …My hobbies are …/ My hobby is …My favorite sport is …My favorite color is …I have a passion for …My favorite place is …I sometimes go to … places, I like it because …I don’t like/ dislike/ hate …My favorite food/ drink is …My favorite day of the week is … because … What is your marital status? Tình trạng hôn nhân của bạn thế nào?Are you married? Bạn đã kết hôn chưa?Do you have a boyfriend/ girlfriend? Bạn có người yêu chưa? I’m married/ single/ engaged/ not seeing/ dating not ready for a serious going out with a … someoneI’m in a relationship./ I’m in an open have a boyfriend/ girlfriend/ lover/ …I’m in love with … someoneI have a husband/ a happily married man/ have a happy/ unhappy am a widow/ still looking for the don’t have … number children. Những Câu Trả Lời Tiếng Anh Dùng Cho Phỏng Vấn Những Câu Trả Lời Tiếng Anh Dùng Cho Phỏng Vấn Tell me a little bit about yourself? Ở câu hỏi này, người phỏng vấn thực ra không hỏi để tìm câu trả lời. Điều mà họ nhìn nhận ở đây là sự tự tin, nhiệt huyết và niềm đam mê qua câu trả lời của bạn thể hiện. Đây chính là cơ hội tuyệt vời nhất để bạn thể hiện kỹ năng giao tiếp của mình và gây ấn tượng với họ. Tránh nói những điều không liên quan đến công việc như hoạt động hàng ngày hay quá đi sâu vào sở thích cá nhân không phục vụ mục đích công việc. Nên ghi nhớ rằng nhà tuyển dụng chỉ muốn biết về bạn và sự phát triển nghề nghiệp của bạn; họ muốn biết về bạn liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển. Ví dụ 1 My name is A and I’m 26 years old. I’ve been working as a junior chef at a Mexican restaurant for 2 years and my duties included assisting the head chef and preparing salads. I have always been interested in food and cooking which was why I chose to follow this career path. I studied at X college, where I gained my first-level cooking diploma. Ví dụ 2 My name is B. I’m 24 years old and I live in Hanoi. I have 3 years’ experience in Marketing. In my free time, I usually watch movies, read books about Marketing, and read news on the Internet. I am not easily stressed out. I can speak English fluently and this is my favorite language. Ví dụ 3 My name is Vu. I am 28 years old. I completed my Business Administration degree in 2012 from Vietnam National University. I have worked as a headhunter for Navigos Search company for 5 years from a fresher to a manager. My qualifications and work experience make me a suitable candidate for the profile. I am looking to join your organization to explore new dimensions and for the further development of my skills. What are your strengths? Đối với câu hỏi này, điều người phỏng vấn thực sự đang tìm kiếm là bạn nghĩ tích cực như thế nào về bản thân. Không có câu trả lời đúng hay sai cho câu hỏi này. Tuy nhiên, thế mạnh của bạn nên có liên quan đến công việc, đặc biệt là đến vị trí mà bạn đang ứng tuyển. Hãy coi câu hỏi này như một cơ hội để quảng cáo bản thân – bạn là sản phẩm, bây giờ hãy tiếp thị chính mình. Điều cần nhớ ở đây là không chỉ liệt kê một số tính từ ai cũng có thể làm được điều này. Thay vào đó, hãy sử dụng các ví dụ để hỗ trợ quan điểm của bạn. Ví dụ 1 I believe my greatest strength is my ability to solve problems quickly and efficiently. I can see many aspects of a problem, which makes me eligible to complete my work even in challenging conditions. Solving that problem allowed me to become a better communicator. I think that my ability to see all aspects of a problem will help me to collaborate better with my team members. Ví dụ 2 I’m a punctual person. I always arrive early and complete my work on time. My previous job had a lot of deadlines and I made sure that I was organized and adhered to respected all my jobs. Also, I consider myself to be a team player. I like to work with other people and I find that it’s much easier to achieve something when everyone works together and communicates well. What are your weaknesses? Câu hỏi này thường là một “cái bẫy”. Trả lời quá thành thực về điểm yếu thì người tuyển dụng có thể đánh giá thấp, mà nếu nói bản thân không có điểm yếu gì cũng hợp lí. Vậy nên, bạn không cần phải quá tiêu cực về bản thân, hãy đưa ra một số yếu điểm không quá ảnh hưởng nghiêm trọng đến công việc và nhớ nêu lên cách khắc phục. Ví dụ 1 I sometimes am slower in completing my tasks compared to others because I really want to get things right. I will double or sometimes triple-check documents and files to make sure everything is accurate. Ví dụ 2 I tend to be too harsh and often criticize myself. Whenever I complete a project, I feel that I can do better for the job even though I still receive positive feedback from colleagues and customers. This often makes me overwork and makes me feel exhausted. Over the past few years, I’ve tried to take the time to look at my performance objectively and celebrate those victories. This not only improved my work and confidence but also helped me appreciate my team and other support systems that are always behind me in everything I do. Ví dụ 3 I’m not really good at designing. However, currently, I’m taking a design class to improve my skill. The class is expected to end in 1 month so my design skill will get better soon. What do you know about us? Với câu hỏi này, bạn hãy cố gắng kể ra càng nhiều điều bạn biết càng tốt vì điều đó sẽ thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy bạn đã có sự chuẩn bị và bạn muốn có vị trí này. Ví dụ ABC Company has a great work environment and a place where strong contributors are rewarded. I want to work for a company with opportunities and I know ABC Company provides these things. Why do you want this job? Đây là cơ hội để bạn bày tỏ với nhà tuyển dụng những gì bạn biết về công việc và công ty. Hãy thể hiện nguyện vọng làm việc và cống hiến đối với công việc mà mình ứng tuyển. Ví dụ I have considerable experience in Marketing. I can easily adapt to changes and I am willing to learn. Besides, I have always wanted to work in the field of F&B Food & Beverage and spent so much time reading about this industry. With my knowledge and enthusiasm, I think I can do well in this position. Why did you leave your last job? Hãy thành thật đối với câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh này, nhưng tuyệt đối không được nói xấu về công ty cũ, về lãnh đạo nơi bạn đã làm việc. Thay vào đó, bạn nên đưa ra câu trả lời khôn ngoan những kỳ vọng về một công việc tốt trong tương lai. Ví dụ Although the boss was very nice and the working environment was really suitable for me, I still didn’t like the job because the company was very far from my house. Every day I wasted so much time traveling and it was very tiring. That’s why I left the job. Lời Kết Trên đây là những câu trả lời tiếng Anh hay và thông dụng mà KISS English muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng bài viết này hay và bổ ích với các bạn. Chúc các bạn có thể áp dụng những mẫu câu này trong cuộc sống. Bản dịch tìm được câu trả lời chính xác tìm được câu trả lời chính xác to hit the nail on the head Ví dụ về cách dùng tìm được câu trả lời chính xác to hit the nail on the head Ví dụ về đơn ngữ But no one seemed anxious to hit the nail on the head. His dialogues are realistic and hit the nail on the head. Every once in a while they absolutely hit the nail on the head. It has hit the nail on the head about where we stand and some initiatives that can get us where we need to go. Permit me to hit the nail on the head. câu trả lời mập mờ tính từ Hơn A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

câu trả lời bằng tiếng anh