Bên cạnh đó các bạn sinh viên theo học ngành kế toán của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội còn được trang bị các kỹ năng như: - Kỹ năng làm việc hiệu quả trong nhóm quả trị đa ngành và làm việc thành thạo trong môi trường quốc tế. - Kỹ năng tham gia thảo luận
CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP. Không như những ngành nghề khác, với nghề kế toán bạn có thể định hướng rõ ràng tương lai nghề nghiệp cho mình. Đây cũng là nghề có tiềm năng phát triển rất lớn. Có 4 lĩnh vực mà một kế toán viên có thể lựa chọn là kế toán, kiểm toán, thuế
Điểm chuẩn vào trường Đại học Vinh năm 2022. Năm 2022, trường Đại học Vinh tổ chức tuyển sinh theo 6 phương thức, trường dành 10% xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN và ĐH Bách khoa HN.. Điểm chuẩn Đại học vinh 2022 đã được công bố đến các thí sinh ngày 15/9. Xem chi tiết điểm chuẩn theo điểm thi tốt nghiệp THPT, học bạ, xem chi tiết phía dưới.
NGÀNH KẾ TOÁN - ĐẠI HỌC VINH. Phần 1: Sơ lược về ngành Kế toán. Kế toán là công việc ghi chép, thu nhận, xử lý và cung cấp các thông tin về tình hình hoạt động tài chính của một tổ chức, một doanh nghiệp, một cơ quan nhà nước, một cơ sở kinh doanh tư nhân…. Đây là một bộ phận đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực quản lý kinh tế.
Học tập tại Đại học Trà Vinh, sinh viên ngành kế toán sẽ nắm vững kiến thức chuyên sâu về kế toán trong các lĩnh vực: Tài chính, quản trị, ngân hàng và kiểm toán. Thực hành thành thạo các phần mềm kế toán thông dụng phổ biến trên thị trường.
2. Chương trình đào tạo ngành Kế toán của Đại học kinh tế - Tài chính TP.HCM. Ngành Kế toán của trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM có thời gian đào tạo hệ đại học chính quy là 4 năm, mỗi năm trường tổ chức 2 học kỳ chính. Sinh viên có thể học vượt để
Thời gian đào tạo: 125 tín chỉ/ 4 năm; 2 học kỳ chính/ năm. 2. Điểm đầu vào 𝐄𝐂𝐎-𝐕𝐢𝐧𝐡𝐔𝐧𝐢 trong những năm gần đây. Theo học ngành 𝐊𝐞̂́ 𝐭𝐨𝐚́𝐧 tại 𝐄𝐂𝐎-𝐕𝐢𝐧𝐡𝐔𝐧𝐢, sinh viên sẽ được trang bị đầy đủ kiến thức cơ bản
IFDuq. Đào tạo cử nhân Kế toán có kiến thức, kỹ năng chuyên ngành; kiến thức cơ sở về kinh tế - quản lý và kinh doanh; có kiến thức toàn diện về kế toán; làm tốt công tác kế toán trong các loại hình đơn vị. Nội dung chính [Ẩn]Học ngành Kế toán có gì thú vịTố chất nào phù hợp với ngành Kế toánMục tiêu đào tạo cử nhân Kế toán của trường ĐH Lương Thế VinhCơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp ngành kế toánĐiểm trúng tuyển ngành Kế toán của Trường Đại học Lương Thế Vinh Ngành Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Lương Thế Vinh Ngành Ngôn ngữ Anh – Trường Đại học Lương Thế Vinh Ngành Kế toán - ĐH Lương Thế Vinh Tên ngành Kế toán Mã ngành 7340301 Thời gian đào tạo 4 năm Văn bằng Cử nhân Kế toán Phương thức xét tuyển Xét học bạ THPT; Xét điểm thi Tốt nghiệp THPT Tổ hợp xét tuyển A00 Toán, Vật lý, Hóa học A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh C01 Toán, Vật lý, Ngữ Văn Theo Luật kế toán “Kế toán là việc thu thập; xử lý; kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế; tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”. Kế toán viên là người thu nhận và xử lý tất cả những thông tin liên quan đến tài chính, tài sản, các hoạt động kinh tế cũng như đánh giá các hoạt động đó của doanh nghiệp. Kế toán là ngành nghề luôn luôn hiện hữu và cần thiết dù có xảy ra bất kỳ biến động nào trên thị trường lao động. Mọi lĩnh vực kinh doanh luôn cần đến một kế toán, sinh viên ngành Kế toán ra trường sẽ không bao giờ lo thiếu việc làm. Tố chất nào phù hợp với ngành Kế toán Hành trang cần thiết để các bạn sinh viên theo học Ngành Kế toán là đức tính trung thực, khách quan, chăm chỉ, cẩn thận và tỉ mỉ. Ngoài ra để thành công với nghề bạn cần rèn luyện thêm khả năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thành thạo kỹ năng tin học, và kỹ năng ngoại ngữ. Mục tiêu đào tạo cử nhân Kế toán của trường ĐH Lương Thế Vinh Chương trình đào tạo Cử nhân Kế toán của trường gồm 125 tín chỉ Giáo dục đại cương 32 tín chỉ , Cơ sở ngành 30 tín chỉ, Chuyên ngành 53 tín chỉ, thực tập tốt nghiệp và khóa luận 10 tín chỉ. Các học phần được sắp xếp trong 8 học kì, tương đương 4 năm. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ngành Kế toán của trường Có kiến thức kinh tế cơ bản để giải quyết những vấn đề liên quan đến lĩnh vực kinh tế nói chung Vận dụng các kiến thức về pháp luật kế toán, chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán, đạo đức và tôn chỉ nghề nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc kế toán. Vận dụng các kiến thức về tổ chức công tác kế toán tổ chức bộ máy kế toán, hệ thống chứng từ, tài khoản, hệ thống báo cáo kế toán... nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc trong các loại hình đơn vị kế toán. Lập kế hoạch tài chính, phân tích tình hình tài chính, đánh giá các hoạt động kinh tế giúp lãnh đạo đơn vị đưa ra các quyết định sản xuất kinh doanh hiệu quả. Tổng hợp, phân tích thông tin để tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị, hoạch định chính sách tài chính. Về kỹ năng nghề nghiệp Tự định hướng, thích nghi với môi trường làm việc, dẫn dắt chuyên môn Kĩ năng tổng hợp cơ sở dữ liệu của đơn vị để lập các báo cáo kế toán BCKT tài chính, BCKT quản trị Lập luận, tư duy hệ thống và giải quyết các vấn đề; khám phá và nghiên cứu các kiến thức trong lĩnh vực kế toán. Lập, kê khai, quyết toán thuế…, truyền đạt vấn kế toán bằng văn bản, thuyết trình… trong các loại hình đơn vị kế toán. Làm việc độc lập, có kĩ năng phản biện và làm việc nhóm, đàm phán với đối tác. Có năng lực lập kế hoạch dự toán, quản lý nguồn nhân lực của đơn vị kế toán. Kế toán - ngành có nhiều cơ hội việc làm Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp ngành kế toán Kế toán là bộ phận không thể thiếu ở tất cả các doanh nghiệp hiện nay. Hàng tháng nước ta có hàng nghìn doanh nghiệp được thành lập mới, trung bình mỗi doanh nghiệp cần 1 đến 6 kế toán viên. Như vậy, cơ hội việc làm của ngành Kế toán là vô cùng rộng lớn và đa dạng. Sinh viên ngành Kế toán có rất nhiều lựa chọn hấp dẫn về việc làm. Tốt nghiệp ra trường, có thể đảm nhận các vị trí như Chuyên viên phụ trách kế toán, kiểm toán, giao dịch ngân hàng, thuế, kiểm soát viên, thủ quỹ, tư vấn tài chính; Chuyên viên quản lý dự án, nhân viên ngân quỹ, chuyên viên chứng khoán,; Kế toán trưởng, Trưởng phòng Kế toán, Quản lý tài chính; Nghiên cứu viên, Giảng viên, trong các trường đại học, cao đẳng… Điểm trúng tuyển ngành Kế toán của Trường Đại học Lương Thế Vinh Năm 2022 nhà trường tuyển sinh ngành Kế toán theo các phương thức Phương thức 1 Xét kết quả học tập năm lớp 12 THPT Phương thức 2 Xét kết quả thi Tốt nghiệp THPT. Các tổ hợp xét tuyển cho cả hai phương thức trên A00 Toán, Vật lý, Hóa học; A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh; C01 Toán, Vật lý, Ngữ Văn. Đối với phương thức 1 Thí sinh có tổng điểm trung bình cả năm học lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo qui chế tuyển sinh của Bô GDĐT đạt từ 15,0 điểm trở lên và không có môn nào có điểm trung bình nhỏ hơn 3,5 điểm; Đối với phương thức 2 Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi của tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo qui chế tuyển sinh của Bộ GDĐT đạt từ 15,00 điểm trở lên. Với các phương thức xét tuyển trên các thí sinh chỉ cần tốt nghiệp THPT và nộp hồ sơ xét tuyển là hoàn toàn có cơ hội trở thành tân sinh viên ngành Kế toán của trường mà không cần thêm bất cứ kỳ thi đầu vào nào. Bạn có thể đăng xét tuyển online ngay từ bây giờ để được sự tư vấn và hỗ trợ tốt nhất từ nhà trường Các điều kiện để trở thành kế toán trưởng Kế toán - 1902 03/02/2023 Kế toán toán trưởng là chức vụ cực kỳ quan trọng trong bất cứ tổ chức cơ quan, doanh nghiệp nào, vậy kế toán trưởng cần đáp ứng yêu cầu chung gì? Có nên học ngành Kế toán hay không? Kế toán - 0900 26/10/2022 Đây là nỗi boăn khoăn của các học sinh có dự định đăng ký xét tuyển ngành Kế toán. Bên cạnh đó, nhiều luồng thông tin trái chiều về cơ hội nghề nghiệp của ngành Kế toán cũng làm nhiều phụ huynh tỏ ra lo lắng về lĩnh vực làm việc của ngành này. Cách xử lý việc chuyển tiền từ TK công ty sang TK cá nhân Kế toán - 0910 08/07/2022 Hiện nay, với những ưu điểm vượt trội khi thực hiện giao dịch online, việc chuyển tiền từ tài khoản công ty sang cá nhân hoặc chuyển tiền từ tài khoản cá nhân vào công ty là việc thường xuyên xảy ra.
Năm 2019, Trường ĐH Vinh tuyển sinh 52 ngành; trong đó 3 ngành đào tạo theo chương trình chất lượng cao; Mỗi ngành có nhiều tổ hợp, nhiều hình thức xét tuyển nhằm tăng cơ hội cho thí sinh. Stt Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu 1 Kế toán 7340301 220 2 Tài chính ngân hàng chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; chuyên ngành Ngân hàng thương mại 7340201 150 3 Quản trị kinh doanh 7340101 180 4 Kinh tế 7310101 100 5 Kinh tế nông nghiệp 7620115 50 6 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 110 7 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7710207 50 8 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 110 9 Kỹ thuật xây dựng 7580201 200 10 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 100 11 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202 50 12 Công nghệ thực phẩm 7540101 100 13 Công nghệ kỹ thuật hóa học chuyên ngành Hóa dược - Mỹ phẩm 7510401 50 14 Công nghệ thông tin 7480201 250 15 Công nghệ kỹ thuật nhiệt chuyên ngành nhiệt điện lạnh 7510206 130 16 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 140 17 Kinh tế xây dựng 7580301 50 18 Nông học 7620109 60 19 Nuôi trồng thủy sản 7620301 60 20 Khoa học môi trường 7440301 50 21 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 60 22 Quản lý đất đai 7850103 50 23 Khuyến nông 7620102 50 24 Chăn nuôi 7620105 50 25 Công nghệ sinh học 7420201 50 26 Chính trị học 7310201 30 27 Chính trị học chuyên ngành Chính sách công 7310201 30 28 Quản lý văn hóa 7229042 40 29 Việt Nam học chuyên ngành Du lịch 7310630 200 30 Quản lý giáo dục 7140114 50 31 Công tác xã hội 7760101 50 32 Báo chí 7320101 70 33 Luật 7380101 200 34 Luật kinh tế 7380107 200 35 Quản lý nhà nước 7310205 40 36 Sư phạm Toán học 7140209 80 37 Sư phạm Tin học 7140210 20 38 Sư phạm Vật lý 7140211 20 39 Sư phạm Hóa học 7140212 20 40 Sư phạm Sinh học 7140213 20 41 Sư phạm khoa học Tự nhiên 7140247 60 42 Sư phạm Ngữ văn 7140217 50 43 Sư phạm Lịch sử 7140218 20 44 Sư phạm Địa lý 7140219 20 45 Giáo dục chính trị 7140205 40 46 Giáo dục Tiểu học 7140202 100 47 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 7140208 40 48 Giáo dục Mầm non 7140201 150 49 Giáo dục Thể chất 7140206 30 50 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 80 51 Ngôn ngữ Anh 7220201 250 52 Điều dưỡng 7720301 120 Tổng 4500 Thời gian đào tạo Các ngành cử nhân, kỹ sư đào tạo 4 năm. Riên các ngành kỹ sư sau đào tạo 5 năm Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ thực phẩm; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Kỹ thuật xây dựng công trình thủy. Mới cập nhật
Tra cứu đại học Tìm trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh Mã ngành 7340301 Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh Kế toán Mã ngành Điểm chuẩn Tổ hợp môn Ghi chú 7340301 A00, A01, B00, D01 Mã ngành 7340301 Điểm chuẩn Tổ hợp môn A00, A01, B00, D01 Ngành này của các trường khác
A. GIỚI THIỆU Tên trường Đại học Vinh Tên tiếng Anh Vinh University Loại trường Công lập Mã trường TDV Hệ đào tạo Đại học - Sau đại học - Tại chức Địa chỉ 182 Lê Duẩn - Thành Phố Vinh - tỉnh Nghệ An SĐT 0238 - 0238 Email [email protected] Website Facebook B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023 I. Thông tin chung 1. Thời gian xét tuyển Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Theo lịch của Bộ GD&ĐT. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT Từ ngày 20/5/2022 đến ngày 20/7/2022 và các đợt bổ sung. Thời gian thi năng khiếu Dự kiến tổ chức thi vào ngày 13 và 14/7/2022. 2. Đối tượng tuyển sinh Thí sinh là người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tập. 3. Phạm vi tuyển sinh Tuyển sinh trong cả nước và các thí sinh là người nước ngoài. 4. Phương thức tuyển sinh Phương thức xét tuyển Phương thức 1 Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ GD&ĐT và quy định của Trường Phương thức 2 Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Trường Đại học Vinh Phương thức 3 Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Phương thức 4 Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT học bạ Phương thức 5 Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển Phương thức 6 Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển Phương thức 7 Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2023 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển a. Phương thức 1 Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ GD&ĐT và quy định của Trường Xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại điều 8 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ GD&ĐT; b. Phương thức 2 Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Trường Đại học Vinh Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi cấp Quốc gia; học sinh các trường THPT chuyên; học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế; có chứng chỉ tiếng anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, viết tắt là VSTEP; Học sinh khuyết tật có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn có thành tích học tập và rèn luyện tốt. Điều kiện đăng ký xét tuyển Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023, có 3 năm học THPT đều đạt học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định sau Ưu tiên 1. Thí sinh là thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức; Ưu tiên 2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT. Ưu tiên 3. Thí sinh là học sinh lớp chuyên thuộc các trường THPT chuyên, thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS TOEFL iBT 80, TOEIC 550 hoặc chứng chỉ B2 theo VSTEP thời hạn 2 năm tính đến ngày 21/8/2023. Nguyên tắc xét tuyển Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên cho đến hết chỉ tiêu. Nếu trong cùng 1 nhóm ưu tiên có số thí sinh vượt quá chỉ tiêu, Nhà trường sẽ xem xét điều kiện bổ sung dựa vào tổng điểm lớp 12 cộng điểm ưu tiên, nếu có của tổ hợp xét tuyển quy định của mỗi ngành ghi tại mục Lưu ý Điều kiện Ưu tiên 3 chỉ áp dụng cho ưu tiên xét tuyển các ngành ngoài sư phạm; mã phương thức xét tuyển 303 áp dụng cho cả các đối tượng học sinh dự bị đại học để đăng ký vào hệ thống phần mềm quản lý của Bộ GD&ĐT nếu có. c. Phương thức 3 Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Điều kiện đăng ký xét tuyển Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Nguyên tắc xét tuyển Xét tuyển theo từng ngành, chuyên ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có. - Trong đó các ngành Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh điểm môn thi tiếng Anh nhân hệ số 2; d. Phương thức 4 Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT học bạ Điều kiện đăng ký xét tuyển Các ngành sư phạm tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023; các ngành khác ngoài sư phạm tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước thí sinh tự do. Nguyên tắc xét tuyển Sử dụng kết quả học tập THPT học bạ để xét tuyển theo ngành, chuyên ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là điểm tổng kết lớp 12 với các môn học trong tổ hợp theo quy định mỗi ngành tại mục Điểm xét tuyển = Điểm cả năm môn 1 + Điểm cả năm môn 2 + Điểm cả năm môn 3 + Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có. Trong đó các ngành Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh điểm môn tiếng Anh hệ số 2; e. Phương thức 5 Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất. Điểm thi môn năng khiếu được tính hệ số 2; f. Phương thức 6 Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển Xét tuyển dựa trên kết quả học tập lớp 12 của thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất. Điểm thi môn năng khiếu được tính hệ số 2; g. Phương thức 7 Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2023 Thí sinh có kết quả điểm thi kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 Điểm xét tuyển = Điểm thi × 3/15 + Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có, tổng điểm bài thi tối đa 150 điểm, trong đó điểm bài thi của thí sinh được quy về 30 điểm. Thí sinh có kết quả điểm thi kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2023 Điểm xét tuyển = Điểm thi × 3/4 + Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có, tổng điểm bài thi tối đa 40 điểm, trong đó điểm bài thi của thí sinh được quy về 30 điểm. Thí sinh có kết quả điểm thi kỳ thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023 Điểm xét tuyển = Điểm thi của thí sinh được quy về 30 điểm + Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có. 5. Học phí Học phí trung bình áp dụng cho năm học 2022 - 2023 đồng/sinh viên. II. Các ngành tuyển sinh STT Tên ngành Mã ngành Phương thức xét tuyển Chỉ tiêu Dự kiến Tổ hợp môn xét tuyển 1 Ngôn ngữ Anh 7220201 100 150 D01D14D15A01 200 75 301 5 303 15 402 5 2 Kế toán 7340301 100 250 A00A01D01D07 200 200 301 20 303 20 402 10 3 Quản trị kinh doanh 7340101 100 150 A00A01D01D07 200 80 301 10 303 20 402 10 4 Quản trị kinh doanh chất lượng cao 7340101C 100 15 A00A01D01D07 200 5 301 5 303 5 5 Tài chính - Ngân hàng Có 2 chuyênngành Tài chính doanh nghiệp Ngân hàng thương mại 7340201 100 90 A00A01D01D07 200 40 301 5 303 10 402 5 6 Kinh tếCó 2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư Quản lý kinh tế 7310101 100 60 A00A01D01B00 200 40 301 10 303 15 402 5 7 Thương mại điện tử 7340122 100 20 A00A01D01D07 200 15 301 5 303 5 402 5 8 Luật 7380101 100 60 C00D01A00A01 200 25 301 10 303 10 402 5 9 Luật kinh tế 7380107 100 60 C00D01A00A01 200 25 301 10 303 10 402 5 10 Quản lý nhà nước 7310205 100 10 C00D01A00A01 200 10 301 5 303 5 11 Quản lý văn hóa 7229042 100 10 C00D01A00A01 200 10 301 5 303 5 12 Chính trị học 7310201 100 10 C00D01C19A01 200 10 301 5 303 5 13 Công tác xã hội 7760101 100 10 C00D01A00A01 200 10 301 5 303 5 14 Việt Nam học Chuyên ngành Du lịch 7310630 100 25 C00D01A00A01 200 15 301 5 303 5 15 Công nghệ sinh học 7420201 100 15 B00A01A02B08 200 10 301 5 303 5 402 5 16 Công nghệ thực phẩm 7540101 100 25 A00B00A01D07 200 10 301 5 303 5 402 5 17 Điều dưỡng 7720301 100 30 B00C08D08D13 200 30 301 5 303 10 402 5 18 Kinh tế xây dựng Chuyên ngành Kinh tế vận tải và logistic; Quản lí dự án công trình xây dựng 7580301 100 20 A00B00D01A01 200 15 301 5 303 5 402 5 19 Kỹ thuật xây dựngChuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp Kết cấu công trình Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7580201 100 60 A00B00D01A01 200 30 301 5 303 10 402 5 20 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng cầu đường Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm Kỹ thuật hạ tầng đô thị 100 30 A00B00D01A01 200 15 301 5 303 5 402 5 21 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 100 60 A00B00D01A01 200 30 301 5 303 5 402 5 22 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 7510206 100 15 A00B00D01A01 200 10 301 5 303 5 402 5 23 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 100 90 A00B00D01A01 200 35 301 5 303 10 402 10 24 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 100 20 A00B00D01A01 200 15 301 5 303 5 402 5 25 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 100 50 A00B00D01A01 200 30 301 5 303 10 402 5 26 Công nghệ thông tin 7480201 100 150 A00A01D01D07 200 90 301 10 303 10 402 10 27 Công nghệ thông tin chất lượng cao 7480201C 100 15 A00A01D01D07 301 5 303 5 402 5 28 Khoa học máy tính 7480101 100 20 A00A01D01D07 200 15 301 5 303 5 402 5 29 Kỹ thuật phần mềm 7480103 100 15 A00A01D01D07 200 10 301 5 303 5 402 5 30 Chăn nuôi Chăn nuôi và Chăn nuôi - chuyên ngành Thú y 7620105 100 20 A00B00D01B08 200 10 301 5 303 10 402 5 31 Nông học 7620109 100 15 A00B00D01B08 200 10 301 5 303 5 402 5 32 Nuôi trồng thủy sản 7620301 100 20 A00B00D01B08 200 15 301 5 303 5 402 5 33 Quản lý đất đai 7850103 100 10 A00B00D01B08 200 10 301 5 303 5 34 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 100 10 A00B00D01B08 200 10 301 5 303 5 35 Giáo dục Mầm non 7140201 405 120 M00M01M10M13 406 50 36 Giáo dục Tiểu học 7140202 100 300 C00D01A00A01 200 100 301 10 303 10 37 Quản lý giáo dục 7140114 100 15 C00D01A00A01 200 10 301 2 303 3 38 Sư phạm Toán học 7140209 100 80 A00A01B00D01 200 30 301 5 303 5 39 Sư phạm Toán học chất lượng cao 7140209C 100 20 A00A01D01D07 301 10 40 Sư phạm Tin học 7140210 100 15 A00A01D01D07 200 5 301 5 303 5 41 Sư phạm Vật lý 7140211 100 15 A00A01B00D07 200 5 301 5 303 5 42 Sư phạm Hóa học 7140212 100 25 A00B00D07C02 200 5 301 5 303 5 43 Sư phạm Sinh học 7140213 100 15 B00B03B08A02 200 7 301 5 303 3 44 Sư phạm Ngữ văn 7140217 100 100 C00D01D15C20 200 30 301 10 303 10 45 Sư phạm Lịch sử 7140218 100 20 C00C19C20D14 200 10 301 5 303 5 46 Sư phạm Địa lý 7140219 100 25 C00C04C20D15 200 5 301 5 303 5 47 Giáo dục Chính trị 7140205 100 10 C00D66C19C20 200 7 301 5 303 3 48 Giáo dục Chính trị 7140205 100 10 C00D66C19C20 200 7 301 5 303 3 49 Giáo dục Thể chất 7140206 301 3 T00T01T02T05 405 15 406 12 50 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 7140208 100 15 C00D01A00C19 200 10 301 2 303 3 51 Sư phạm Tiếng Anh lớp tài năng 7140231C 100 20 D01D14D15A01 301 10 52 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 100 130 D01D14D15A01 200 25 301 10 303 5 Tổng *Xem thêm Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM Điểm chuẩn của trường Đại học Vinh như sau Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Phương thức xét điểm thi TN THPT 100 Phương thức xét kết quả học tập THPT 200 Kế toán 15 16 18 19,0 22,0 Tài chính - ngân hàng chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại 15 15 17 18,0 18,0 Quản trị kinh doanh 15 16 17 19,0 20,0 Quản trị kinh doanh chuyên ngành Thương mại điện tử 15 Kinh tế chuyên ngành Kinh tế đầu tư; Quản lý kinh tế 15 15 17 20,0 20,0 Kinh tế nông nghiệp 15 20 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 14 15 17 18,0 18,0 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 14 15 18 17,0 18,0 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 14 15 18 19,0 20,0 Kỹ thuật xây dựng 14 14 17 17,0 18,0 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 14 15 16 17,0 18,0 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 14 19 22 Công nghệ thực phẩm 14 15 16 18,0 18,0 Công nghệ kỹ thuật hóa học 14 19 Công nghệ thông tin 14 15 18 20,0 22,0 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 14 15 16 24,0 27,0 Công nghệ kỹ thuật ô tô 14 15 18 19,0 20,0 Kinh tế xây dựng 14 15 16 17,0 18,0 Nông học 14 19 16 17,0 18,0 Nông học chuyên ngành Nông nghiệp chất lượng cao 14 Nuôi trồng thủy sản 14 14 16 17,0 18,0 Khoa học môi trường 14 21,50 Quản lý tài nguyên và môi trường 14 14 16 17,0 18,0 Quản lý đất đai 14 14 16 17,0 18,0 Khuyến nông 14 18 Chăn nuôi 14 14 16 17,0 18,0 Công nghệ sinh học 14 16,50 16 25,0 28,0 Chính trị học 14 15 16 20,0 20,0 Chính trị học chuyên ngành Chính sách công 14 20 Quản lý văn hóa 14 15 20,0 20,0 Việt Nam học 14 15 16 18,0 18,0 Quản lý giáo dục 14 15 16 18,0 18,0 Công tác xã hội 14 15 16 18,0 18,0 Báo chí 14 15 17 Luật 15 15 17 19,0 19,0 Luật kinh tế 15 15 17 19,0 19,0 Quản lý nhà nước 14 15 16 18,0 18,0 Sư phạm Toán học 18 18,50 23 24,50 29,0 Sư phạm Tin học 18 22 19 20,0 24,0 Sư phạm Vật lý 18 18,50 19 22,50 26,0 Sư phạm Hóa học 18 18,50 20 23,50 27,50 Sư phạm Sinh học 18 24,50 19 19,0 24,0 Sư phạm Ngữ văn 18 18,50 24 26,25 28,0 Sư phạm Lịch sử 18 18,50 21 25,75 26,0 Sư phạm Địa lý 18 18,50 22 25,50 26,0 Sư phạm Khoa học tự nhiên 23 Giáo dục chính trị 18 18,50 21 22,0 26,0 Giáo dục Tiểu học 21 23 26 25,50 28,50 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 18 18,50 19 21,0 26,0 Giáo dục Mầm non 24 25 27,0 31,0 Giáo dục Thể chất 26 28 28,0 32,0 Sư phạm Tiếng Anh lớp tài năng 36,0 39,0 Sư phạm Tiếng Anh 24 25 32,0 36,0 Ngôn ngữ Anh 18 20 25,0 26,0 Điều dưỡng 18 19 19 19,0 19,5 Du lịch 15 16 Kỹ thuật phần mềm 15 18 Khoa học máy tính 18 18 Sinh học 19 Thương mại điện tử 15 17 Sư phạm Toán học Chất lượng cao 25 25,75 29,50 Công nghệ thông tin Chất lượng cao 18 21,0 23,0 Quản trị kinh doanh Chất lượng cao 18 20,0 21,0 Khoa học dữ liệu và thống kê 16 D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH Trường Đại học Vinh Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới [email protected]
TỔNG QUAN KHÓA HỌC HÌNH THỨC XÉT TUYỂN Xét tuyển đầu vào, không phải thi Học viên tốt nghiệp THPT, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học HÌNH THỨC HỌC TẬP Học trực tuyến online hoàn toàn, không cần đến trường Học viên được cấp tài khoản học trên nền tảng E-learning hiện đại với giáo trình điện tử và bài giảng đa phương tiện video, audio và slide HỌC PHÍ tín chỉ BẰNG CẤP Trường Đại học Vinh cấp Có giá trị tương đương hệ đại học chính quy, được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận THỜI GIAN HỌC Thời gian học tập linh hoạt, cá nhân hóa với bản thân SỐ TÍN CHỈ 150 tín chỉ ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN Học viên tốt nghiệp THPT, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học THÔNG TIN TRƯỜNG Trường Đại học Vinh được thành lập năm 1959 theo Nghị định số 375/NĐ của Bộ trưởng Bộ Giáo dục với tên gọi ban đầu là Phân hiệu Đại học Sư phạm Vinh. Ngày 29/02/1962, Bộ trưởng Bộ Giáo dục có Quyết định số 637/QĐ đổi tên Phân hiệu Đại học Sư phạm Vinh thành Trường Đại học Sư phạm Vinh. Ngày 25/4/2001, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 62/2001/QĐ-TTg đổi tên Trường Đại học Sư phạm Vinh thành Trường Đại học Vinh. Ngày 11/07/2011, Thủ tướng Chính phủ có Công văn số 1136/TTg-KGVX đưa Trường Đại học Vinh vào danh sách xây dựng thành trường đại học trọng điểm quốc gia. Là một trong những trường đại học đầu tiên của nền giáo dục cách mạng Việt Nam, Trường vinh dự được đóng trên quê hương của Chủ tịch Hồ Chí Minh – vùng địa linh nhân kiệt, có truyền thống hiếu học, yêu nước và cách mạng. Từ khi thành lập đến nay, Trường đã trải qua 5 giai đoạn phát triển Từ Phân hiệu Đại học Sư phạm Vinh đến Trường Đại học Sư phạm Vinh 1959 – 1965. Trường Đại học Sư phạm Vinh trong những năm sơ tán 1965 – 1973. Trường Đại học Sư phạm Vinh vượt qua khó khăn, từng bước đa ngành 1973 – 2001. Sự phát triển của Trường Đại học Vinh đa ngành 2001 – 2019. Xây dựng Trường Đại học Vinh thành Đại học Vinh, là trụ cột của các cơ sở giáo dục đại học khu vực Bắc Trung Bộ, hướng tới xếp hạng tốp 500 đại học hàng đầu châu Á 2019 – nay. Với tiền thân là Trường Đại học sư phạm Vinh, trải qua hơn 62 năm phấn đấu xây dựng và trưởng thành, với nhiều đóng góp xuất sắc cho nền giáo dục nước nhà, góp phần đáng kể vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc, sự nghiệp đổi mới đất nước, Nhà trường đã được Đảng và Nhà nước ghi nhận và tặng thưởng nhiều danh hiệu cao quý. Nhà trường đã đào tạo trên cử nhân sư phạm, cử nhân khoa học, kỹ sư; thạc sĩ và hàng trăm tiến sĩ. Nhiều cựu sinh viên của Trường đã trở thành các nhà khoa học, chuyên gia đầu ngành, cán bộ quản lý tại các cơ sở giáo dục, đào tạo, các viện nghiên cứu, các trung tâm khoa học, công nghệ, kinh tế lớn trong nước và quốc tế. Theo bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới của tổ chức CSIC, hằng năm Trường Đại học Vinh đều được xếp trong top 20 các cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam. Trường Đại học Vinh đạt chuẩn 4 sao theo định hướng nghiên cứu theo Hệ thống đối sánh chất lượng giáo dục đại học UPM của 100 trường đại học hàng đầu châu Á trong đó có nhiều tiêu chí đạt 5 sao. Theo bảng xếp hạng SCImago SCImago Institutions Rankings Trường Đại học Vinh xếp ở vị trí thứ 16 trong 22 trường đại học của Việt Nam. CẤP BẰNG BẰNG CỬ NHÂN CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN Cấp bởi Trường Đại học Vinh CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP Cơ hội việc làm mở rộng với mức lương hấp dẫn Chuyên viên phụ trách kế toán, kiểm toán, giao dịch ngân hàng, thuế, kiểm soát viên, thủ quỹ, tư vấn tài chính Nhân viên môi giới chứng khoán, nhân viên quản lý dự án, nhân viên phòng giao dịch và ngân quỹ Kế toán trưởng, Trưởng phòng Kế toán, Quản lý tài chính Thanh tra kinh tế, nghiên cứu tài chính Giảng viên giảng dạy ngành kế toán TÔI MUỐN ĐƯỢC TƯ VẤN Bình luận của bạn Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Liveuni đón đợi và quan tâm.
ngành kế toán đại học vinh